Thông báo

Đề án Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trường Cao đẳng Bắc Kạn năm 2025

Đã đăng trên

Phần I.

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

 

  1. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm là nhiệm vụ cấp thiết, quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, nâng cao công tác quản lý viên chức và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.

Trường Cao đẳng Bắc Kạn được thành lập theo Quyết định số 49/QĐ-LĐTBXH, ngày 14/01/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc sáp nhập Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn vào trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn và đổi tên thành Trường Cao đẳng Bắc Kạn. Trường có nhiệm vụ tổ chức đào tạo chương trình giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chương trình đào tạo cao đẳng sư phạm mầm non và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông. Trong năm 2025 căn cứ Đề án vị trí việc làm được phê duyệt tại Quyết định số 2607/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 về việc phê duyệt vị trí việc làm của Trường Cao đẳng Bắc Kạn đã triển khai Đề án đến các đơn vị để thực hiện; xây dựng Phương án bố trí viên chức, người lao động theo vị trí việc làm; xây dựng kế hoạch xét chuyển chức danh nghề nghiệp và thực hiện xét chuyển chức danh nghề nghiệp (đối với viên chức có thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới); chỉ đạo viên chức học tập, bồi dưỡng hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm. Xây dựng Đề án thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2025 trình Sở Nội vụ thẩm định chỉ tiêu xét thăng hạng và thực hiện tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định: Kết quả có 15 viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp năm 2025, trong đó 09 viên chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II); 03 viên chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II); 02 viên chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II; 01 viên chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp Văn thư viên.

Căn cứ Công văn số 280/SNV-CCVC ngày 04/3/2025 của Sở Nội vụ về việc rà soát xây dựng đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp. Trường Cao đẳng Bắc Kạn đã thực hiện rà soát điều chỉnh, bổ sung nội dung đề án vị trí việc làm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 843/QĐ-UBND ngày 28/4/2025. Theo đó, qua rà soát, hiện nay, vẫn còn một số lượng viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Việc tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp (CDNN) viên chức là nhiệm vụ quan trọng trong thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức, gắn với công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức, cơ cấu CDNN viên chức theo vị trí việc làm; động viên khuyến khích tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, cập nhập kiến thức nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức. Khi thực hiện thăng hạng, sẽ sắp xếp đảm bảo tỷ lệ hạng CDNN theo cơ cầu của vị trí việc làm, phản ánh đúng tính chất, mức độ công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao; làm cơ sở để sắp xếp, bố trí viên chức theo vị trí việc làm, tạo tiền đề, đảm bảo chế độ, chính sách khi thực hiện cải cách tiền lương viên chức.

Thực hiện Quyết định 843/QĐ-UBND ngày 28/4/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt vị trí việc làm của Trường Cao đẳng Bắc Kạn; căn cứ quy định về việc tổ chức xét thăng hạng CDNN đối với viên chức; để kịp thời giải quyết các chế độ chính sách đối với đội ngũ viên chức, cán bộ quản lý, qua đó thúc đẩy việc học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, Trường Cao đẳng Bắc Kạn xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trường Cao đẳng Bắc Kạn, năm 2025 là cần thiết.

  1. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
  2. Luật Viên chức năm 2010;
  3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019;
  4. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
  5. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2021 về tuyển dụng và quản lý viên chức;
  6. Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập, các trường cao đẳng công lập có nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ Cao đẳng thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước; Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập;
  7. Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của bộ giáo dục và đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập; Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BGDĐT ngày 21/7/2023 của ủa Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
  8. Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
  9. Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 08/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 10/2024/TT-BLĐTBXHngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXHngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Văn bản hợp nhất số 156/VBHN-BLĐTBXH ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
  10. Thông tư số 05/2024/BGDĐT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư phạm;
  11. Thông tư 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập;
  12. Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học.
  13. Thông tư số 001/2025/TT-BNV ngày 17/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ banh hành Nội quy và Quy chế tuyển dụng, nâng ngạch, xét thăng hạng công chức, viên chức;
  14. Công văn số 545/LĐTBXH-TCGDNN ngày 05/02/2024 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp;
  15. Công văn số 1137/QĐ-BGDĐT ngày 24/4/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước, lĩnh vực chế độ, chính sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  16. Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành nội dung chi, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
  17. Quyết định số 2607/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt vị trí việc làm của Trường Cao đẳng Bắc Kạn;
  18. Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm; cán bộ, công chức, viên chức; người giữ chức danh, chức vụ, kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp tỉnh Bắc Kạn;
  19. Quyết định số 2346/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025;
  20. Quyết định 843/QĐ-UBND ngày 28/4/2025 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh, bổ sung vị trí việc làm của Trường Cao đẳng Bắc Kạn;
  21. Công văn số 550/SNV-CCVC ngày 03/4/2025 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn về việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức;
  22. Công văn số 344/SNV-CCVC ngày 12/3/2025 của Sở Nội vụ Bắc Kạn về việc quản lý, sử dụng viên chức kế toán;
  23. Công văn số 1162/SNV-CCVC ngày 13/6/2025 của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn về việc chỉ tiêu xét thăng hạng viên chức của Trường Cao đẳng Bắc Kạn năm 2025.

Xem thêm chi tiết tại đây:   ĐA xét thăng hạng CDNN 2025   PL1.BC sô lượng, cơ cấu theo VTVL và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng 2025, kèm ĐA    PL 2  PL 3 PL 4 PL 5 PL 6 PL 7